Nhà ở dân dụng là gì? Khi xây nhà ở dân dụng cần biết 17/02/2023
Nhà ở dân dụng là gì? Thông tư quy định về phân cấp công trình dân dụng cấp 1, cấp 2, cấp 3 như thế nào? Đây là câu hỏi mà nhiều công ty, kỹ sư xây dựng sẽ thắc mắc trong quá trình làm hồ sơ thầu, làm hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng doanh nghiệp, hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cá nhân. Bạn có muốn biết công trình dân dụng được phân chia như thế nào không? Nhà ở dân dụng được phân loại theo tiêu chí nào? Hội quản lý xây dựng sẽ giải đáp từng vấn đề một dưới đây.
Nhiều người muốn biết xây dựng dân dụng là gì trong quá trình lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của doanh nghiệp hay hồ sơ xin chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân? Làm thế nào chúng được phân chia hoặc chính xác làm thế nào chúng được phân loại? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau.
Nhà ở dân dụng là gì?
Nhà ở dân dụng là gì? theo văn bản pháp luật
Theo giải thích tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD, công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở và công trình công cộng.
Để hiểu rõ hơn về công trình dân dụng là gì? Nếu chưa rõ mời bạn tham khảo bảng phân loại công trình dân dụng như sau:
+ Nhà ở bao gồm nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liên kế, nhà ở nông thôn truyền thống) và chung cư (cao tầng, nhiều tầng, thấp tầng, hỗn hợp, mini)
+ Công trình cộng đồng bao gồm công trình giáo dục, khách sạn, văn phòng, công trình văn hóa, y tế, thương mại, nhà ở khác, tháp truyền thanh, nhà dịch vụ thông tin liên lạc, bến xe, nhà ga, đài truyền hình, công trình thể thao đa dạng…
Nhà ở dân dụng là gì? theo cách hiểu đơn giản
Nhà ở dân dụng hiểu đơn giản là các công trình được xây dựng nhằm đảm bảo công ăn, việc làm và công ăn việc làm cho nhân dân (khác với các nhà máy, xí nghiệp và các công trình khác dùng để sản xuất..).
Nhà ở dân dụng bao gồm các mẫu nhà mái thái, biệt thự, nhà liền kề, nhà ở kết hợp công trình thương mại,… phục vụ mục đích để ở, làm việc… Rất phổ biến trong thực tế.
Quy định cấp công trình nhà ở dân dụng
Quy định cấp công trình nhà ở dân dụng, khi các công ty xây dựng xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng còn nhiều bỡ ngỡ về hợp đồng kinh tế có thể xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1, 2, 3 theo quy định. Không phải nó? Viện Quản lý Xây dựng muốn hướng dẫn các doanh nghiệp và kỹ sư dễ dàng phân biệt giữa công trình dân dụng cấp 1, cấp 2 và cấp 3 – công trình chuyển chủ quyền theo quy định mới nhất.
Hướng dẫn áp dụng quy định cấp công trình nhà ở dân dụng trong quản lý hoạt động xây dựng như sau:
- Theo Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP);
Phân cấp nhà ở dân dụng
Ngoài khái niệm về nhà ở dân dụng là gì thì còn gì nữa? Việc phân cấp nhà ở dân dụng cũng được nhiều người quan tâm. Theo quy định phân cấp nhà ở dân dụng được chia thành các cấp sau:
- Nhà ở dân dụng loại I: công trình có tổng diện tích xây dựng từ 10.000m2 đến 15.000m2 (hoặc từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2) hoặc cao từ 20 – 29 tầng.
- Nhà ở dân dụng cấp II: là công trình có tổng diện tích xây dựng từ 5000m2 < 10000m2 (từ 5000m2 đến dưới 10000m2) hoặc cao từ 9 – 19 tầng.
- Nhà ở dân dụng cấp III: là công trình có tổng diện tích xây dựng từ 1000m2 < 5000m2 (từ 1000m2 đến dưới 5000m2) hoặc có chiều cao từ 4 – 8 tầng.
- Nhà ở dân dụng cấp IV: công trình có tổng diện tích xây dựng dưới 1.000m2 hoặc có chiều cao dưới 3 tầng.
- Nhà ở dân dụng cấp đặc biệt: là công trình có tổng diện tích xây dựng lớn hơn 15.000m2 hoặc có tầng cao lớn hơn hoặc bằng 30 tầng.
Yêu cầu phân loại nhà ở
Khi giải tán nhà ở dân dụng, cần tính đến mức độ nguy hiểm đối với an toàn và tính mạng cá nhân và khả năng thoát hiểm trong trường hợp xảy ra tai nạn.
Nhóm nhà được phân loại nguy hiểm cháy theo chức năng có ký hiệu F. Vì vậy, chung cư được xếp vào nhóm F1.3 và nhà thuốc thuộc nhóm F1.4.
Đối với nhà ở riêng lẻ, cấp công trình trên 3 tầng không thấp hơn cấp III, tức là tuổi thọ 20-50 năm, bậc chịu lửa là cấp III.
Đối với nhà chung cư dưới 25 tầng thì tuổi thọ phải đạt từ 50 – 100 năm, bậc chịu lửa là loại II.
Nhà chung cư cao trên 25 tầng không được thấp hơn hạng I và có các bậc chịu lửa sau:
- Phần chịu lực R180, vách ngoài không chịu lực E60
- REI 90 cho sàn giữa các tầng, REI 180 cho tường trong sảnh thang máy nội thất
- Thang và mặt thang là R90.
Yêu cầu phân loại đối với các tòa nhà dân cư và công cộng
Đối với các công trình như bảo tàng, kho lưu trữ, di tích lịch sử… thì phải xem xét mức độ an toàn của tài sản quý hiếm cất giữ bên trong.
Công trình nhà ở, công trình cộng đồng phải đạt từ bậc 1 trở lên, tức là trên 100 năm và bậc chịu lửa I, cụ thể:
- Nhà ở, công trình có ý nghĩa quốc gia, quốc tế, công trình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về an ninh, quốc phòng, ngoại giao.
- Tham gia tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, cấp cứu dịch bệnh, hỏa hoạn, thiên tai.
- Công trình là trụ sở cơ quan Đảng các cấp, Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước.
Luật xây dựng nhà ở dân dụng
Xây nhà ở dân dụng có phải xin giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng nhà ở dân dụng là văn bản cấp cho các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời. Vì vậy, người muốn xây dựng, sửa chữa nhà… phải xin giấy phép xây dựng, trừ trường hợp nêu tại mục 1, mục 30 của Luật Xây dựng sửa đổi 2020:
- Nhà ở riêng lẻ đô thị có quy mô dưới tầng 07 của dự án đầu tư xây dựng khu đô thị…
- Nhà ở cấp 4, nhà ở riêng lẻ dưới 07 tầng ở nông thôn, khu vực chưa có quy hoạch đô thị, khu chức năng xây dựng, khu dân cư nông thôn; miền núi, hải đảo…
Tức là các trường hợp còn lại không nằm trong các trường hợp nêu trên, khi muốn xây dựng nhà ở dân dụng phải xin cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp vi phạm Điều 16 Khoản 7 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, người tự ý xây dựng nhà ở không có giấy phép sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt 60 – 80 triệu đồng: xây dựng nhà ở riêng lẻ (quy định cũ tại Điều 5, Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP chỉ phạt từ 20 – 30 triệu đồng).
- Phạt 80-100 triệu đồng: Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây dựng khác (Quy định cũ Điều 15 Khoản 5 Nghị định 139/2017/NĐ-CP chỉ phạt 10-20 triệu đồng) đồng lá chắn) .
Không xây nhà ở dân dụng quá tầng cho phép
Mục 12 điều 4 của Đạo luật Xây dựng 2014 xác nhận rằng một trong những hành vi bị cấm trong công việc xây dựng (bao gồm cả xây dựng công trình) là:
Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn; Vi phạm quy định về xây dựng, cốt xây dựng; Xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
Vì vậy, nhà xây vượt số tầng quy định, không đúng thiết kế kiến trúc, không đảm bảo điều kiện về số tầng theo quy định của giấy phép xây dựng là một trong những hành vi bị nghiêm cấm.
Vì vậy, theo Điều 16 Nghị định-Luật số 16/2022/NĐ-CP thì hành vi xây dựng, sửa chữa nhà sai nội dung giấy phép sẽ bị xử phạt với mức phạt như sau:
Xây nhà ở dân dụng trước khi có giấy phép sẽ bị phạt tới 100 triệu đồng
Theo Điều 1, Điều 39 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, việc xây dựng nhà ở chỉ được khởi công sau khi có giấy phép xây dựng (trường hợp nhà ở phải có giấy phép xây dựng).
Vì vậy, nếu bạn xây dựng mà không có giấy phép (kể cả khi bạn xin phép nhưng chưa có) thì vẫn bị cấm và bị coi là xây dựng không phép.
Vì vậy, theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, nếu xây dựng nhà ở riêng lẻ sẽ bị phạt tiền 60-80 triệu đồng; nếu xây dựng nhà ở trong khu bảo tồn, di tích lịch sử, di tích lịch sử. Công trình văn hóa, công trình khác bị phạt 8-100 triệu đồng.
Không để vật liệu xây dựng rơi vãi ra khu vực xung quanh
Đây là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 16 Khoản 1 Nghị định-Luật số 16/2022/NĐ-CP. Cụ thể, nếu bạn xây nhà không có mái che hoặc mái che mà để vật liệu xây dựng rơi vãi hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định thì mức phạt như sau:
- Xây dựng nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng khác: Phạt 3 – 5 triệu đồng.
- Khi công trình cần lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: Phạt tiền từ 150.000 đến 20 triệu đồng.
Tăng mạnh mức phạt xây nhà lấn chiếm đất hàng xóm
Người nào xây nhà ở dân dụng, cơi nới, lấn chiếm đất của hàng xóm, diện tích công cộng hoặc phần diện tích, không gian được quản lý, sử dụng hợp pháp thuộc sở hữu chung thì bị phạt tiền theo quy định tại khoản 10 Điều này. 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP như sau:
- 80-100 triệu: xây nhà độc lập.
- 100 triệu đồng đến 120 triệu đồng: Xây dựng nhà ở trong khu bảo tồn, di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng
Hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng là một trong những loại hợp đồng phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng. Home Trend cung cấp mẫu hợp đồng này và một số biểu mẫu thường dùng trong hoạt động xây dựng để Quý vị tham khảo:
Có nên ký hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng không?
- Đầu tiên, giá trị xây dựng nhà thường là đáng kể. Nhà ở dân dụng là công trình quan trọng của mỗi người dân, không thể bỏ qua việc ký kết hợp đồng
- Thứ hai, trong quá trình xây dựng nhà ở dân dụng rất dễ phát sinh các tranh chấp pháp lý như: hư hỏng nhà liền kề, thi công không đúng bản vẽ thiết kế, tai nạn trong quá trình thi công, các vấn đề về thuế, xin giấy phép xây dựng, phạt trong quá trình thi công… một hợp đồng xây dựng sẽ giúp chúng ta loại bỏ những lý do trên.
- Thứ ba, việc ký kết hợp đồng xây dựng theo khối lượng công việc và thanh toán theo từng đợt có lợi cho khả năng tự túc về kinh tế của chủ nhà và bên thi công, đồng thời có tính ràng buộc về mặt pháp lý trong quá trình này.
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng
Tải về mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân dụng tại đây
Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở dân dụng
Mọi thiết kế nhà ở dân dụng đều phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. Ngoài ra còn đảm bảo tính bền vững, tiện dụng và thẩm mỹ. Luôn thích nghi với khí hậu tự nhiên của địa phương
- Việc xây dựng mới hoặc tu sửa, làm đẹp và nâng cấp phải được sự chấp thuận của Phòng Thiết kế Đô thị.
- Nghiêm Cấm Lấn chiếm Trái phép Không gian Đô thị để Tăng Diện tích Dự án
- Công trình dân dụng luôn phải đảm bảo tính mạng con người, bảo vệ môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy và các yếu tố khác.
- Công trình xây dựng trong vùng động đất, sụt lún cục bộ phải tuân thủ các quy định hiện hành
- Đối với các công trình cần thiết kế bể lắng. Khoảng cách giữa các khu định cư không vượt quá 60 m. Khoảng cách giữa các khe co giãn mái không được lớn hơn 15m. Vị trí đặt phải đảm bảo các yếu tố chống thấm, chống cháy, cách nhiệt và chống mối mọt
- Màu sắc bên ngoài tòa nhà không ảnh hưởng đến thị giác và sức khỏe của cộng đồng
Tiền sảnh, Hành lang nhà ở dân dụng
Tiền sảnh là không gian sinh hoạt chung của mọi người trong gia đình. Thường thì sảnh được thiết kế là một không gian sang trọng, nó giúp giữ cho nội thất của một ngôi nhà lớn luôn sạch sẽ và ngăn nắp.
Sảnh và hành lang phải được thông gió và xem xét khả năng mọi người thoát ra khu vực an toàn trong trường hợp xảy ra tai nạn.
Phòng khách nhà ở dân dụng
Phòng khách là nơi tiếp khách, nơi sinh hoạt chung của mọi thành viên. Vì vậy, phòng khách thường là nơi được thiết kế đẹp nhất và là mặt tiền của ngôi nhà. Kích thước của phòng khách phụ thuộc vào diện tích của ngôi nhà. Thông thường diện tích phòng khách của biệt thự nhỏ sẽ là 20-25㎡. Những ngôi nhà có diện tích trung bình từ 25 đến 30 mét vuông. Các biệt thự có diện tích khác nhau từ 30 đến 40 mét vuông. Và hơn 40 mét vuông cho sự sang trọng.
Phòng bếp nhà ở dân dụng
Phòng bếp luôn là căn phòng hay không gian quan trọng trong ngôi nhà. Thông thường, một nhà bếp được tổ chức tốt phải được thiết kế trong một ngôi nhà dù lớn hay nhỏ. Tiêu chí để thiết kế một căn bếp ưng ý phải đảm bảo sử dụng tam giác hình học, kể cả bếp – khoảng cách giữa bồn rửa và tủ lạnh không quá 5m.
Phòng bếp nên được thiết kế ở nơi thông thoáng, có nhiều ánh sáng tự nhiên. Đảm bảo các yếu tố như an toàn, phòng chống cháy nổ và phong thủy ngôi nhà.
Phòng vệ sinh nhà ở dân dụng
Nhà vệ sinh phải được thiết kế gần khu vực công cộng như phòng khách hoặc phòng ngủ. Nhà vệ sinh yêu cầu yếu tố lưu thông không khí, bố trí phù hợp với mục đích sử dụng của từng khu vực. Nếu là phòng vệ sinh công cộng thì không cần phòng vệ sinh, diện tích tốt nhất là 3-5m2.
Không gian riêng tư nhà ở dân dụng
Không gian riêng tư thường là phòng ngủ của một cá nhân trong gia đình. Số lượng và kích thước phòng ngủ phụ thuộc vào diện tích nhà và số lượng thành viên trong gia đình. Phòng ngủ của 2 vợ chồng sẽ được thiết kế rộng rãi hơn để đảm bảo sự riêng tư. Phòng ngủ đơn cho một người có thể bị hạn chế hơn so với phòng ngủ cho một cặp vợ chồng. Đảm bảo phòng ngủ được thông gió và ánh sáng chiếu trực tiếp vào phòng.
Mẫu dự toán chi phí xây dựng nhà ở mới nhất
STT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá (Đồng) | Thành tiền (Đồng) |
I | PHẦN NỀN MÓNG | ||||
1 | Đào nền móng công trình | m3 | |||
2 | Đào bể chứa (bể phốt, bể nước) | m3 | |||
3 | Ép cọc tre gia cố nền đất | 100m | |||
4 | Đắp đất nền móng công trình | m3 | |||
5 | Vận chuyển đất đổ đi | m3 | |||
6 | Bê tông gạch vỡ lót móng, lót nền | m3 | |||
7 | Đổ bê tông móng, đáy bể | m3 | |||
8 | Đổ bê tông giằng móng, dầm bể | m3 | |||
9 | Ván khuôn móng, bể | 100m2 | |||
10 | Cốt thép móng (thép chủ) | tấn | |||
11 | Cốt thép móng (thép đai) | tấn | |||
12 | Cốt thép bể | tấn | |||
13 | Xây tường móng | m3 | |||
14 | Xây tường bể chứa | m3 | |||
15 | Láng sàn bể chứa | m2 | |||
16 | Trát tường bể chứa | m2 | |||
II | PHẦN THÂN NHÀ | ||||
1 | Cố thép cột (thép chủ phi 18-20) | tấn | |||
2 | Cốt thép cột (thép đai phi 6-8) | tấn | |||
3 | Cốt thép dầm (thép chủ phi 20-22) | tấn | |||
4 | Cốt thép dầm (thép đai phi 6-8) | tấn | |||
5 | Cốt thép sàn, thang (thép phi 8-10 đan ô vuông 150-200) | tấn | |||
6 | Cốt thép lanh tô (thép chủ phi 10) | tấn | |||
7 | Cốt thép lanh tô (thép đai phi 10) | tấn | |||
8 | Bê tông, sàn, mái, cầu thang, mác 200, đá 1×2 | m3 | |||
9 | Bê tông cột,, mác 200, đá 1×2 | m3 | |||
10 | Bê tông dầm, mác 200, đá 1×2 | m3 | |||
11 | Bê tông tanh lô, mác 200, đá 1×2 | m3 | |||
12 | Ván khuôn sàn, mái, cầu thang (ván gỗ) | 100m2 | |||
13 | Ván khuôn cột (ván kim loại) | 100m2 | |||
14 | Ván khuôn dầm (ván gỗ) | 100m2 | |||
15 | Ván khuôn lanh tô (ván gỗ) | 100m2 | |||
16 | Xây tường gạch (tường bao 220) | m3 | |||
17 | Xây tường gạch (tường chia 110) | m3 | |||
18 | Láng sàn vữa xi măng | m2 | |||
19 | Trát trần vữa xi măng mác 50 | m2 | |||
20 | Trát tường vữa xi măng mác 50 dày 1.5 cm | m2 | |||
21 | Bả matit vào tường, bộ bả Jajynic | m2 | |||
22 | Bả matit vào dầm, trần, thang bộ bả | m2 | |||
23 | Sơn cột, dầm, trần, tường trong nhà, sơn 1 lót 2 phủ | m2 | |||
24 | Sơn tường ngoài nhà, sơn Super 1 lót 2 phủ | m2 | |||
25 | Ốp tường vệ sinh, gạch men sứ, gạch 200×250 | m2 | |||
26 | Lát nền sàn bằng gạch ceramic 300×300 | m2 | |||
27 | Lát gạch chống nóng 6 lỗ | m2 | |||
28 | Ốp gỗ tay vịn, con tiện cầu thang | m | |||
29 | Lát sàn gỗ công nghiệp | m2 | |||
30 | Cửa chính bằng sắt hộp | m2 | |||
31 | Cửa pano gỗ, gỗ dổi | m2 | |||
32 | Khuôn cửa | m2 | |||
33 | Hoa sắt cửa, sắt đặc 12×12 | m2 | |||
34 | Phụ kiện cấp thoát nước vệ sinh | phòng | |||
35 | Xí bệt | bộ | |||
36 | Chậu rửa 2 vòi | bộ | |||
37 | Bồn tắm nằm có hoa sen | bộ | |||
38 | Vòi tắm hoa sen 1 sen 1 vòi | bộ | |||
39 | Bình nóng lạnh | bộ | |||
40 | Phụ kiện vệ sinh (gương, kệ kính, giá treo, hộp xà phòng) | bộ | |||
41 | Phễu thu nước sàn đường kính 100mm | bộ | |||
42 | Bồn chứa nước inox 2,5m3 | bộ | |||
43 | Phụ kiện, dây dẫn, thiết bị sử dụng điện | m2 | |||
44 | Hệ thống thu sét | bộ | |||
Cộng (II) | |||||
Cộng (I + II) | |||||
Tổng diện tích | |||||
Suất đầu tư XD |
Quy trình xây nhà ở dân dụng
- Bước 1: Lập tiến độ thi công nhà ở dân dụng
- Bước thứ hai: công tác chuẩn bị trước khi thi công.
- Bước thứ ba: thi công móng + đáy.
- Bước 4: Dựng Layer 1, 2, 3…
- Bước 5: Xây tường
- Bước 6: Công việc sơn và trát
- Bước 7: Đóng trần thạch cao.
- Bước 8: Công việc chống thấm
- Bước 9: Công việc cán màng
- Bước 10: Làm gạch và ốp lát.
- Bước 11: Đá ốp ngưỡng cửa, cầu thang, đá ốp tường (nếu có)
- Bước 12: Lắp Cửa đi, Cửa sổ, Tủ bếp…
- Bước 13: Tranh màu nước
- Bước 14: Hoàn Thiện Nội Thất Tủ Bếp (Nếu Có)
- Bước 15: Dọn dẹp và bàn giao nhà.
Như vậy với những thông tin được cung cấp trên đây phần nào đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc của mình về việc phân loại công trình dân dụng theo quy định nào rồi phải không? Hi vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về kiến trúc.